620 câu hỏi trắc nghiệm giáo lý căn bản
Cập nhật: 24/11/2019
Ban Hướng dẫn Phật tử và Ban Hoằng Pháp Tp.HCM
PHẬT HỌC KHÓA 1
- Chữ “đạo” trong Phật giáo nghĩa là gì?
- Là tôn giáo như đạo Phật, đạo Khổng, đạo Lão.
- Là bổn phận, là con đường.
- Là bản thể, là lý tánh tuyệt đối.
- Đáp án b, c đều đúng.
- Chữ “Phật” nghĩa là gì?
- Bậc hoàn toàn giác ngộ.
- Người giác ngộ chân chánh.
- Bậc tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn.
- Bậc cao hơn thượng đế.
- Ai khai sáng ra đạo Phật?
- Phật Dược Sư.
- Phật Di Lặc.
- Phật A Di Đà.
- Phật Thích Ca Mâu Ni.
- Theo lịch sử, đạo Phật có từ khi nào?
- Từ lúc Phật Đản sanh.
- Từ lúc Phật Thành đạo.
- Từ lúc Phật Xuất gia.
- Trước khi Phật ra đời.
- Giáo lý đạo Phật gồm những gì?
- Kinh Nam truyền, Luật Bắc truyền và Luận tạng tổng hợp.
- Kinh, Luật, Luận của Nam truyền thời phát triển.
- Kinh, Luật, Luận của Bắc truyền thời nguyên thuỷ.
- Gồm ba tạng: Kinh, Luật và Luận.
- “Tự giác viên mãn” nghĩa là gì?
- Giác ngộ hoàn toàn do các đức Phật quá khứ.
- Tự mình giác ngộ hoàn toàn do công phu tu tập.
- Giác ngộ hoàn toàn do tích lũy lòng từ đối với chúng sinh.
- Giác ngộ do phước huệ đời trước.
- “Giác tha viên mãn” nghĩa là gì?
- Chỉ cách giác ngộ cho người khác
- Sau khi tự mình giác ngộ, hướng dẫn và chỉ dạy lại cho người khác giác ngộ hoàn toàn.
- Nhờ người khác chỉ cho mình phương pháp giác ngộ.
- Đáp án a và b.
- Như thế nào là “Giác hạnh viên mãn”?
- Những bậc Bồ tát, vừa giác ngộ cho mình và chỉ cho người giác ngộ rốt ráo.
- Giác ngộ hoàn toàn đầy đủ cho mình và cho người.
- Tự mình giác ngộ và dạy người giác ngộ như mình.
- Đáp án a, b và c.
- Trước khi Bồ tát nhập thai, hoàng hậu Ma Da nằm mộng thấy gì?
- Bốn vị Thiên Vương khiêng kiệu hoàng hậu đến dãy Hi Mã Lạp sơn.
- Chư thiên rải hoa khắp cả đất trời.
- Vị Bồ tát cưỡi voi trắng sáu ngà từ hư không vào hông phải của hoàng hậu.
- Đáp án a, b và c.
- Các nhà tiên tri đoán điềm mộng “voi trắng sáu ngà” của hoàng hậu Ma-Da như thế nào?
- Hoàng hậu sẽ từ trần sau 7 ngày hạ sinh Thái tử.
- Thành Ca-Tỳ-La-Vệ sẽ mất và rơi vào tay của vua Tỳ Lưu Ly.
- Hoàng hậu sẽ sinh quý tử tài đức song toàn.
- Đáp án a và b.
- Sự ra đời của đức Phật được gọi là gì?
- Đản sanh, thị hiện, giáng thế
- Đản sanh, khánh đản, giáng trần
- Đản sanh, sinh nhật, giáng sinh
- Đản sanh, giáng sinh, thị hiện.
- Theo Phật học Phổ thông, Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia ngày nào?
- Mùng 8/4 âm lịch.
- Mùng 8/2 âm lịch.
- Mùng 8/12 âm lịch.
- Mùng 15/4 âm lịch.
- Thái tử Tất Đạt Đa đản sanh ở đâu?
- Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Xá Vệ.
- Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Vương Xá.
- Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ca Tỳ La Vệ.
- Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ba La Nại
- Vì sao đức Phật thị hiện đản sanh tại thế giới Ta bà?
- Vì muốn đem lợi ích rộng lớn cho đời.
- Vì muốn độ tất cả chúng sinh.
- Vì muốn đem hạnh phúc cho chư thiên và loài người.
- Đáp án a, b và c.
- Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật thành đạo ngày nào?
- Ngày 8/2 âm lịch.
- Ngày 15/4 âm lịch.
- Ngày 15/12 âm lịch.
- Ngày 8/12 âm lịch.
- Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật nhập Niết bàn ngày nào?
- Ngày 8/2 âm lịch.
- Ngày 15/2 âm lịch.
- Ngày 15/4 âm lịch.
- Ngày 15/10 âm lịch.
- Theo phương diện bản thể, đạo Phật có từ lúc nào?
- Đạo Phật có từ vô thỉ.
- Khi có chúng sinh là có đạo Phật.
- Đáp án a và b.
- Khi đức Phật đản sinh.
- Theo Liên Hợp Quốc, Phật đản sinh năm nào được chọn phổ biến nhất?
- Năm 563 trước Tây lịch.
- Năm 566 trước Tây lịch.
- Năm 623 trước Tây lịch.
- Năm 624 trước Tây lịch.
- Mẫu hậu, người hạ sinh Thái tử Tất Đạt Đa là vị nào?
- Hoàng hậu Vi Đề Hy.
- Hoàng hậu Mạc Lợi.
- Hoàng hậu Ma Da.
- Hoàng hậu Ma Ha Ba Xà Ba Đề.
- Ai là người xem tướng cho Thái tử Tất Đạt Đa?
- Tiên nhân A La Lam.
- Tiên nhân Tu Đạt Đa.
- Tiên nhân A Tư Đà.
- Tiên nhân Uất Đầu Lam Phất.
- Thái tử Tất Đạt Đa xuất thân từ giai cấp nào?
- Bà la môn.
- Thủ đà la.
- Sát đế lợi.
- Phệ xá.
- Thái tử Tất Đạt Đa gặp cảnh người già ở cửa thành nào?
- Cửa thành Đông.
- Cửa thành Nam.
- Cửa thành Tây.
- Cửa thành Bắc.
- Thái tử Tất Đạt Đa thấy người bệnh đau đớn ở cửa thành nào?
- Cửa thành Đông.
- Cửa thành Nam.
- Cửa thành Tây.
- Cửa thành Bắc.
- Thái tử Tất-đạt-đa gặp ai ở cửa Bắc của thành Ca Tỳ La Vệ?
- Một người thợ săn.
- Một cái thây chết.
- Một vị tu sĩ tướng mạo trang nghiêm.
- Đáp án a, b và c.
- Tài năng và đức hạnh của Thái tử Tất Đạt Đa ra sao?
- Văn võ song toàn.
- Tài đức, thương người mến vật.
- Thông minh, khiêm hạ, lễ độ.
- Đáp án a, b và c.
- Sau khi sinh Thái tử Tất Đạt Đa, hoàng hậu Ma Da sinh về cõi nào?
- Cõi trời Hóa Lạc Thiên.
- Cõi trời Đao Lợi.
- Cõi trời Phạm thiên.
- Cõi trời Đâu Xuất.
- Nhân lễ hạ điền, theo vua cha ra đồng cày cấy, Thái tử Tất Đạt Đa nhìn thấy gì?
- Cảnh vui sướng của người nông dân.
- Cảnh tương sát lẫn nhau của côn trùng, cầm thú.
- Cảnh hoa lá tốt tươi, chim muôn ca hót.
- Đáp án a, b và c.
- Danh hiệu Thích Ca Mâu Ni có nghĩa là gì?
- Bậc Năng nhơn Tịch mặc.
- Nhà hiền triết của đức Thích Ca.
- Bậc thông thái.
- Đáp án a, b và c.
- Khi vua Tịnh Phạn không đồng ý cho xuất gia, Thái tử Tất Đạt Đa đã yêu cầu vua cha những gì?
- Cho con trẻ mãi không già, khỏe mãi không bệnh.
- Cho con trẻ mãi không già, khỏe mãi không bệnh, sống hoài không chết.
- Cho con không già, không bệnh, không chết và tất cả chúng sanh hết khổ.
- Cho con không già, không bệnh, không chết, được xuất gia, và tất cả chúng sanh hết khổ.
- Trước khi quyết định xuất gia, Thái tử Tất Đạt Đa gặp ai ở cửa Tây của thành Ca Tỳ La Vệ?
- Ông già tóc bạc, răng rụng, mắt lờ, tai điếc, lưng còng.
- Người bệnh khóc than rên siết, đau đớn.
- Thây chết nằm giữa đường, ruồi, kiến bu bám.
- Vị tu sĩ tướng mạo nghiêm trang, điềm tỉnh an nhiên.
- Nguyên nhân nào Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia, tầm chân lý?
- Thấy cuộc đời vô thường.
- Thấy rõ các khổ của già, bệnh, chết.
- Vì muốn giải thoát khổ đau cho chúng sanh.
- Đáp án a, b và c.
- Phật lịch được tính từ lúc nào?
- Từ năm Phật nhập Niết bàn.
- Từ năm Phật Đản sanh.
- Từ năm Phật Thành đạo.
- Từ năm Phật Chuyển pháp luân.
- Sau 49 ngày đêm thiền định, đức Phật đã Thành đạo ở đâu?
- Dưới cây Vô Ưu.
- Dưới cội Bồ Đề.
- Dưới cây Ta La.
- Dưới cây Asoka.
- Đức Phật đã chứng Tam minh, gồm những gì?
- Túc mệnh thông, thiên nhãn minh, lậu tận diệt.
- Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận minh.
- Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận thông.
- Túc mệnh thông, thiên nhãn thông, lậu tận thông.
- Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hùng, Đại lực do Ngài có năng lực gì?
- Võ nghệ cao cường và sức mạnh phi thường.
- Có tài cưỡi ngựa bắn cung, múa kiếm hơn người.
- Thắng được nội ma, ngoại chướng.
- Đáp án a, b và c.
- Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại từ, Đại bi do Ngài có đức tính gì?
- Có tình thương không phân biệt sang hèn.
- Có lòng cứu nhân độ thế.
- Có lòng bi mẫn, cứu khổ và ban vui cho tất cả chúng sanh.
- Đáp án a, b và c.
- Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hỷ Đại xả do Ngài có công hạnh gì?
- Hoan hỷ từ bỏ ngôi báu với cung vàng điện ngọc.
- Hoan hỷ từ bỏ vợ đẹp, con ngoan và các thứ dục lạc ở đời.
- Hoan hỷ do sống trong thiền định, không vướng mắc trần cảnh, làm chủ ba nghiệp.
- Đáp án a, b và c.
- Đức Phật thuyết pháp độ năm anh em Kiều Trần Như ở nơi nào?
- Vườn Lâm Tỳ Ni.
- Vườn Lộc Uyển.
- Vườn Trúc Lâm.
- Vườn Xoài.
- Theo Phật học Phổ thông, đức Phật chuyển pháp luân với bài pháp đầu tiên là gì?
- Tứ Diệu Đế.
- Tứ Chánh Cần.
- Tứ Vô Lượng Tâm.
- Tứ Như Ý Túc.
- Vị đệ tử nào của đức Phật được tôn xưng là “Trí huệ đệ nhất”?
- Tôn giả Ca Diếp.
- Tôn giả Xá Lợi Phất.
- Tôn giả Mục Kiền Liên.
- Tôn giả Phú Lâu Na.
- Vị thị giả nào theo hầu đức Phật được tôn xưng là “Đa văn đệ nhất”?
- Tôn giả Phú Lâu Na.
- Tôn giả Kiều Trần Như.
- Tôn giả A Nan.
- Tôn giả Nan đà.
- Ngôi Tinh xá đầu tiên cúng dường cho đức Phật và Tăng đoàn được đặt tên là gì?
- Kỳ Viên Tinh Xá.
- Trúc Lâm Tinh Xá.
- Trùng Các Giảng Đường.
- Đông Các Giảng Đường.
- Thí chủ nào đã trải vàng mua đất xây cất Tinh xá cúng dường đức Phật và Tăng đoàn?
- Thái tử Kỳ Đà.
- Ông Thuần Đà.
- Trưởng giả Cấp Cô Độc.
- Nữ thí chủ Tỳ Xá Khư.
- Tỳ kheo ni đầu tiên chứng quả A la hán là vị nào?
- Bà Da Du Đà La.
- Bà Khế Ma.
- Bà Mạt Lợi.
- Bà Ma Ha Ba Xà Ba Đề.
- Ai là người cúng dường đức Phật bữa cơm cuối cùng?
- Ông Thuần Đà.
- Ông Cấp Cô Độc.
- Ông Tu Đạt Đa.
- Vua Ba Tư Nặc.
- Theo Phật học Phổ thông, đức Phật nhập Niết bàn ở đâu?
- Dưới cây Vô ưu.
- Rừng cây Tất bát la.
- Dưới cội Bồ Đề.
- Rừng Sa La.
- Những lời dạy sau cùng của đức Phật được ghi trong quyển kinh nào?
- Kinh Di Giáo.
- Kinh Lăng Nghiêm.
- Kinh Hoa Nghiêm.
- Kinh Pháp Hoa.
- Nhà ẩn sĩ Tất Đạt Đa thả bát vàng trôi ngược dòng sông ở đâu?
- Sông Hằng.
- Sông Kshipra.
- Sông Ni Liên Thiền.
- Sông Kaveri.
- Đệ tử nào của đức Phật được biết, khi còn tại gia, sống bên cạnh mỹ nhân lòng không động tà niệm?
- Tôn giả Đại Ca Chiên Diên.
- Tôn giả Đại Mục Kiền Liên.
- Tôn giả Xá Lợi Phất .
- Tôn giả Đại Ca Diếp.
- Sau khi thành đạo, đức Phật làm gì để lợi ích chúng sanh?
- Thuyết pháp độ hoàng tộc.
- Chuyển bánh xe pháp, phá mê khai ngộ, cứu khổ chúng sanh.
- Tiếp tục thiền định đến ngày nhập diệt.
- Đáp án a, b và c.
- Vì sao đức Phật quyết định chuyển bánh xe pháp?
- Vì chúng sanh đều có Phật tánh.
- Vì bản tính thanh tịnh của chúng sanh như hoa sen.
- Vì chúng sanh cõi Ta-bà có thể chứng đạo như Ngài.
- Đáp án a, b và c.
- Năm thời thuyết pháp, đức Phật nói những kinh gì?
- Hoa Nghiêm, A Hàm, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa, Niết Bàn.
- Lăng Nghiêm A Hàm, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa.
- Lăng Nghiêm, Di Giáo, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa.
- Hoa Nghiêm, Di Giáo, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa.
- Đức Phật hàng phục một vị Bà la môn thờ thần lửa cùng với 500 đệ tử quy y Phật, đó là ai?
- Tôn giả Ma Ha Ca Diếp.
- Tôn giả Ưu Lâu Tần Loa Ca Diếp.
- Tôn giả Già Da Ca Diếp.
- Tôn giả Na Đề Ca Diếp.
- Khi Tôn giả A Nan gặp nạn Ma Đăng Già, đức Phật thuyết kinh gì?
- Kinh Lăng Già.
- Kinh Pháp Hoa.
- Kinh Hoa Nghiêm.
- Kinh Lăng Nghiêm.
- Vì sao mọi người muốn quy y Tam bảo?
- Vì để được người khen ngợi.
- Vì muốn quay về nương tựa.
- Vì muốn trở thành Phật tử.
- Đáp án a và c.
- “Tam bảo” gồm những gì?
- Giới, định, tuệ.
- Vô thường, vô ngã, Niết bàn.
- Phật, Pháp, Tăng.
- Văn, tư, tu.
- Đồng thể “Phật bảo” là gì?
- Tất cả chúng sanh đều cùng một thể tánh.
- Tất cả chúng sanh và chư Phật đồng một tánh sáng suốt.
- Tất cả chúng sanh đều có Phật tánh.
- Đáp án a, b và c.
- Đồng thể “Pháp bảo” là gì?
- Chư Phật cùng chúng sanh đồng một pháp tánh Từ bi, bình đẳng.
- Tất cả chúng sanh đồng pháp tánh Từ bi
- Tất cả chúng sanh đồng pháp tánh bình đẳng.
- Đáp án a, b và c.
- Đồng thể “Tăng bảo” là gì?
- Tất cả chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp.
- Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp.
- Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh thanh tịnh, sự lý hòa hợp.
- Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh thanh tịnh.
- Theo Phật học Phổ thông, Phật tử tại gia quy y và thọ trì bao nhiêu giới?
- 5 giới.
- 8 giới.
- 10 giới.
- 48 giới.
- Vì sao Phật giáo cấm sát sinh?
- Tôn trọng Phật tánh bình đẳng.
- Nuôi dưỡng lòng từ bi và tránh nhân quả oán thù.
- Tôn trọng mạng sống.
- Đáp án a, b và c.
- Sau khi Thành đạo, đức Phật hóa độ những vị nào đầu tiên?
- Phụ hoàng Tịnh Phạn.
- Nhóm anh em Da Xá.
- Nhóm anh em Kiều Trần Như.
- Vua Tần Bà Sa La.
- Tam bảo lần đầu tiên xuất hiện tại địa điểm nào?
- Vườn Lâm Tỳ Ni.
- Vườn Nai.
- Vườn Cấp Cô Độc.
- Vườn Trúc Lâm.
- Tâm ham muốn quá độ tạo thành nghiệp nào?
- Nghiệp hữu lậu.
- Nghiệp ác.
- Nghiệp thiện.
- Đáp án a và b.
- Những dục nào sau đây thuộc nhóm “thô dục”?
- Sắc, thinh, hương, vị, xúc.
- Tài, sắc, danh, thực, thùy.
- Sắc, thọ, tưởng, hành, thức.
- Đáp án a và b.
- Sự hóa độ của đức Phật như thế nào?
- Thứ lớp căn cơ.
- Tùy phương tiện.
- Tinh thần bình đẳng.
- Đáp án a, b và c.
67. Nhơn thừa lấy gì làm căn bản?
- Hiếu thuận với cha mẹ.
- Ngũ giới.
- Tam quy.
- Đáp án a, b và c.
- Đại đệ tử nào của đức Phật được tôn xưng là “Mật hạnh đệ nhất”?
- Tôn giả A Nan.
- Tôn giả Ca Diếp.
- Tôn giả Ưu Ba Ly.
- Tôn giả La Hầu La.
- Thân đức Phật có bao nhiêu tướng tốt?
- 18 tướng tốt.
- 36 tướng tốt.
- 32 tướng tốt.
- 80 tướng tốt.
- Mười danh hiệu của Phật là gì?
- Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Đức Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật Thế Tôn.
- Bất Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật Thế Tôn.
- Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật Thế Tôn.
- Như Lai, Cúng Dường, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật Thế Tôn.
- Theo lịch sử Phật giáo Bắc tông, đức Phật xuất gia vào năm bao nhiêu tuổi?
- 20 tuổi.
- 29 tuổi
- 35 tuổi.
- 19 tuổi.
- Theo lịch sử Phật giáo Bắc tông, khi Thành đạo đức Phật bao nhiêu tuổi?
- 35 tuổi.
- 30 tuổi.
- 29 tuổi.
- 36 tuổi.
- Vua Tịnh Phạn dùng cách nào để ràng buộc Thái tử bỏ chí xuất gia?
- Xây dựng 3 cung điện nguy nga tráng lệ, có nhiều kẻ hầu người hạ.
- Ép hôn, để thái tử mê đắm dục lạc.
- Hứa truyền ngôi vua sớm cho Thái tử.
- Đáp áp a, b và c.
- Sau khi Thành đạo, đức Phật an trú Bồ Đề Đạo Tràng thêm bao lâu?
- 21 ngày.
- 49 ngày.
- 35 ngày.
- 50 ngày.
- Đức Phật thuyết pháp độ năm anh em Kiều Trần Như bài pháp thứ hai tên gì?
- Chuyển Pháp luân.
- Vô Ngã tướng.
- Tứ Diệu Đế.
- Tam Vô Lậu học.
- Hai tôn giả nào hướng dẫn 250 vị ngoại đạo về làm đệ tử Phật”?
- Tôn giả Ca Diếp và Xá Lợi Phất.
- Tôn giả Xá Lợi Phất và Mục Kiền Liên.
- Tôn giả Ca Diếp và Mục Kiền Liên.
- Tôn giả Xá Lợi Phất và A Nan.
- Đại đệ tử nào của đức Phật được tôn xưng là “Thuyết pháp đệ nhất”?
- Tôn giả Phú Lâu Na.
- Tôn giả Kiều Trần Như.
- Tôn giả A Nan.
- Tôn giả Nan đà.
- Vị vua nào cúng dường vườn Ngự Uyển cho đức Phật và Tăng đoàn làm nơi trú ngụ?
- Vua Thiện Giác.
- Vua Tịnh Phạn.
- Vua A Xà Thế.
- Vua Tần Bà Sa La.
- Ai cúng dường cây cho đức Phật và Tăng đoàn ở Tinh xá Kỳ Viên?
- Trưởng giả Cấp Cô Độc.
- Vua Ba Tư Nặc.
- Nữ đại thí chủ Tỳ Xá Khư.
- Thái tử Kỳ Đà.
- Xá lợi do đâu mà có?
- Do hỏa táng sau viên tịch.
- Do chứng thánh quả.
- Do thành tựu giới, định, tuệ.
- Đáp án a, b và c.
- Sau khi Phật nhập Niết bàn, ai triệu tập hội nghị kiết tập kinh điển lần thứ I?
- Tôn giả A Nan.
- Tôn giả Đại Ca Diếp.
- Tôn giả Ca Chiên Diên.
- Tập thể giáo đoàn lãnh đạo.
- Kinh Pháp Hoa chép: "Vì một nhân duyên lớn, Phật xuất hiện ra đời", vậy nhân duyên lớn ấy là gì?
- Dạy cho chúng sanh trì trai giữ giớiTôn giả Mục Kiền Liên.
- Khiến chúng sanh biết nhân quả nghiệp báo mà tu hành.
- Khai thị chúng sanh ngộ nhập Phật tri kiến.
- Dạy tu tập thiền định.
- Khi hành giả học Phật cần phải thực tập như thế nào?
- Nên ứng dụng lời dạy của đức Phật vào đời sống hằng ngày.
- Học để tăng thêm sự hiểu biết.
- Học rồi để đó, có dịp thì đem áp dụng.
- Đáp án a, b và c.
- Ba danh từ “Đản sanh, Thị hiện, Giáng sanh” chỉ cho điều gì?
- Chỉ cho sự tái sinh của một nhà hiền triết.
- Chỉ sự ra đời của bậc giác ngộ.
- Chỉ sự ra đời của tu sĩ.
- Chỉ sự hành đạo của đức Phật.
- Đầu thai và Đản sinh khác nhau thế nào?
- Hai danh từ tương tự như nhau.
- Đầu thai là tái sinh do nghiệp thiện ác chiêu cảm. Đản sinh là sinh ra do nguyện lực, vì muốn hóa độ chúng sanh.
- Đầu thai là danh từ dùng cho người phàm, Đản sinh là danh từ dùng cho bậc thánh.
- Đáp án a, b và c.
- Đức Phật hàng phục người em thứ ba của Bà la môn thờ thần lửa, cùng với 200 đệ tử quy y Phật, đó là ai?
- Tôn giả Ma Ha Ca Diếp.
- Tôn giả Ưu Lâu Tần Loa Ca Diếp.
- Tôn giả Già Da Ca Diếp.
- Tôn giả Na Đề Ca Diếp.
- Mùa hạ đầu tiên tại vườn Lộc Uyển, đức {Phật độ được bao nhiêu Thánh đệ tử?
- 80 đệ tử.
- 60 đệ tử.
- 55 đệ tử.
- 1250 đệ tử
88. Đức Phật hàng phục người em thứ hai của Bà la môn thờ thần lửa rất có uy tín, cùng 300 đồ đệ quy y Phật. Đó là vị nào?
- Tôn giả Mục Kiền Liên.
- Tôn giả Ưu Lâu tần Loa Ca Diếp.
- Tôn giả Già Da Ca Diếp.
- Tôn giả Na Đề Ca Diếp.
- Theo Phật học Phổ thông, khi vua Tịnh Phạn sắp băng hà, đức Phật đã thuyết bài pháp gì cho đức vua?
- Vô thường, khổ, không, vô ngã.
- Chư hành vô thường, chư pháp vô ngã và Niết bàn tịch tịnh.
- Khổ, vô thường, vô ngã.
- Đáp án a và c.
- Ai là người hại Phật, đã sám hối và hướng thiện?
- Đề Bà Đạt Đa.
- Vô Não.
- Vua A Xà Thế.
- Đáp án b và c.
- Quy y Tam bảo có nghĩa là gì?
- Trở về nương tựa với ba ngôi báu tự tâm.
- Đến chùa đăng ký quy y Tam bảo.
- Phật, Pháp, Tăng là ba ngôi báu ở thế gian.
- Trở về nương tựa Phật, Pháp, Tăng.
- Lợi ích của việc Quy y Tam bảo là gì?
- Sống tốt hơn, mạnh khỏe và bình an.
- Khỏi đọa vào địa ngục, ngạ quỷ, súc sinh.
- Kiếp sau được làm người hay sanh lên cõi trời.
- Đáp án a và b.
- Sau khi được thọ Tam quy, Phật tử nên làm gì?
- Niệm Phật tinh tấn, thực hành lời Phật dạy.
- Thực tập đạo đức, hành trì tâm linh.
- Thường bái sám, tụng kinh để mở mang trí tuệ.
- Đáp án a, b và c.
- Người thọ trì ngũ giới được lợi ích gì?
- Đem lại an vui, hạnh phúc cho gia đình.
- Đem lại thanh bình thịnh vượng cho quốc gia.
- Ngăn ngừa chúng ta làm điều sai trái.
- Lợi ích thiết thực cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Trước khi nhập Niết bàn, đức Phật di huấn gì cho các đệ tử?
- Phải tôn sư trọng đạo, nghe theo lời thầy chỉ dạy.
- Phải tôn kính Phật, Pháp, Tăng như Phật còn tại thế.
- Phải tôn trọng giới luật, lấy giới luật làm thầy.
- Không có câu nào đúng trọn vẹn.
- Vì sao Phật tử phải giữ giới không sát sanh?
- Vì thương yêu mạng sống muôn loài.
- Vì chúng ta và chúng sanh đều là quyến thuộc.
- Vì mọi sinh vật đều tham sống sợ chết
- Đáp án a, b và c.
- Lợi ích của việc giữ giới không sát sinh là gì?
- Tăng trưởng lòng từ bi, tôn trọng quyền bình đẳng sự sống.
- Tránh được nhân quả báo ứng, oán thù.
- Không ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và tuổi thọ.
- Đáp án a, b và c.
- Thế nào gọi là trộm cắp?
- Tài vật của người không cho mà cưỡng ép, lừa gạt và chiếm đoạt.
- Từ vật quý giá đến cây kim, ngọn cỏ người ta không cho mà lấy.
- Trốn thuế, tham nhũng, biến của công thành của riêng.
- Đáp án a, b và c.
- Hình thức tích cực giữ giới không sát sinh là gì?
- Ăn chay.
- Phóng sinh.
- Giữ gìn môi sinh.
- Đáp án a, b và c.
- Lợi ích của việc giữ giới không trộm cắp là gì?
- Được phước báu giàu sang sung sướng.
- Không bị mất tài sản của mình.
- Không bị luật pháp truy tố, trừng phạt và các hậu quả xấu khác.
- Đáp án a, b và c.
- Lợi ích của việc giữ giới không tà dâm là gì?
- Bảo vệ hạnh phúc gia đình của mình và của người.
- Tránh được các hình thức thù oán và quả báo xấu.
- Tránh được những chứng bệnh lây nhiễm.
- Đáp án a, b và c.
- Lợi ích của việc giữ giới không nói dối là gì?
- Tăng uy tín, tránh được các hậu quả xấu ác.
- Miệng thường thơm sạch.
- Không bị dư luận đàm tiếu, xã hội cô lập.
- Đáp án a, b và c.
- Lợi ích của giữ giới không uống rượu là gì?
- Bảo toàn hạt giống trí huệ, ngăn ngừa tội lỗi.
- Không bị quở trách, chê cười.
- Có sức khoẻ, tư cách và sống có trách nhiệm.
- Đáp án a, b và c.